Chi phí nuôi một chiếc xe Ô tô hàng tháng

Thứ bảy, 03/04/2021, 23:11 GMT+7

Khi có ý định mua Ô tô, bên cạnh khoản tiền cần trả để rước xế về nhà, chi phí sử dụng xe cũng là câu hỏi được nhiều người quan tâm: Thu nhập bao nhiêu thì có thể mua xe, các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng, chi phí để “nuôi” một chiếc xe hằng tháng… Đây là bài toán không dễ giải và cần phải tính trước đến trước khi quyết định xuống tiền.

Các loại chi phí khi sử dụng xe

Chi phí sử dụng ô tô được chia thành 2 loại gồm: Chi phí cố định và chi phí linh hoạt. 

Chi-phi-nuoi-xe-oto

Chi phí để "nuôi" một chiếc Ô tô

Chi phí nuôi Ô tô cố định

1. Chi phí đăng kiểm

Để có thể lưu thông trên đường, xe bắt buộc phải qua đăng kiểm định kỳ. Thời gian đăng kiểm định kỳ tùy thuộc vào năm sản xuất của xe. Với dòng ô tô dưới 10 chỗ, các mốc đăng kiểm định kỳ lần lượt như sau: 18 tháng (xe sản xuất dưới 7 năm), 12 tháng (xe sản xuất 7 – 12 năm), 6 tháng (xe sản xuất trên 12 năm và xe kinh doanh vận tải).

Phí đăng kiểm áp dụng cho các loại phương tiện dưới 10 chỗ ngồi không tham gia kinh doanh là 240.000 đồng và phí cấp giấy chứng nhận kiểm định là 50.000 đồng. Tổng chi phí đăng kiểm là 340.000 đồng.

2. Lệ phí bảo trì đường bộ 

Đây là loại phí bắt buộc theo quy định. Đối với xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, lệ phí bảo trì đường bộ là 130.000/ tháng. Lệ phí bảo trì đường bộ được thu hằng năm hoặc theo thời gian của chu kỳ đăng kiểm: 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng,…tùy theo điều kiện và nhu cầu của chủ xe. 

dang-kiem-dinh-ky-va-phi-bao-tri-duong-bo

Phí đăng kiểm và lê phí bảo trì đường bộ được đóng cùng nhau

3. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS)

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) là loại bảo hiểm ô tô bắt buộc chủ xe phải mua theo quy định. Giá bảo hiểm TNDS hiện là:

  • Xe dưới 6 chỗ ngồi: 437.000 đồng/năm
  • Xe từ 6 – 11 chỗ ngồi: 794.000 đồng/năm 
  • Xe dưới 6 chỗ ngồi kinh doanh vận tải: 756.000 đồng/năm
  • Xe 6 chỗ ngồi kinh doanh vận tải: 929.000 đồng/năm
  • Xe 7 chỗ ngồi kinh doanh vận tải: 1.080.000 đồng/năm
  • Xe 8 chỗ ngồi kinh doanh vận tải: 1.253.000 đồng/năm

Giay-chung-nhan-bao-hiem-trach-nhiem-dan-su-oto-2

Bảo hiểm TNDS là bảo hiểm bắt buộc phải mua theo quy định

4. Phí bảo hiểm vật chất

Phí bảo hiểm vật chất thường được gọi là bảo hiểm thân vỏ hay bảo hiểm 2 chiều. Đây là loại bảo hiểm về thiệt hại vật chất như máy móc, thân vỏ… do tai nạn nằm ngoài sự kiểm soát của chủ xe. Bảo hiểm vật chất là bảo hiểm ô tô tự nguyện. Tuy nhiên, để đề phòng rủi ro, hầu hết chủ xe đều mua loại bảo hiểm này vì chi phí khắc phục các thiệt hại về vật chất của ô tô khá cao. 

Mức bảo hiểm thông thường giao động trong khoảng 1,5% giá trị xe. Tùy thuộc dòng xe, mức độ cũ/mới, thời gian sử dụng, số tiền chủ xế phải chi sẽ khác nhau. Đối với mẫu xe cỡ nhỏ (giá trị 500 triệu đồng), mức bảo hiểm này nằm trong khoảng 8-10 triệu đồng/ năm

5. Phí giữ xe hàng tháng

Tùy thuộc vào chất lượng cơ sở vật chất của bãi giữ xe, giá phí gửi xe theo tháng hiện nay giao động từ 1 – 2 triệu đồng. Nếu nhà bạn có không gian để xe thì sẽ không phải mất khoản phí này.

Chi phí nuôi Ô tô linh hoạt

Bên cạnh chi phí nuôi ô tô cố định, chủ xe cần phải bỏ thêm một khoản tiền không nhỏ cho các chi phí không cố định khác. Mức phí này phụ thuộc vào mức độ sử dụng xe của từng người.

1. Phí xăng/dầu

Chi phí nhiên liệu sẽ tùy thuộc vào loại xe sử dụng và quãng đường Ô tô di chuyển. Nếu bạn sử dụng xe nhiều, chi phí xăng/dầu sẽ càng cao và ngược lại.

Ví dụ, với Honda City - mẫu xe đại diện cho dòng Sedan hạng D – mức tiêu thụ nhiên liệu từ 4,73 – 7,29 lít/ 100 km. Mỗi tháng xe chạy khoảng 2.000 km, chi phí tiền xăng hàng tháng trung bình rơi vào khoảng 1,8 triệu – 2,8 triệu (giá xăng tạm tính: 19.000 đồng/lít). 

2. Phí cầu đường BOT

Xe ô tô khi đi qua các trạm thu phí BOT phải mua vé. Tuỳ theo tuyến đường mà giá vé qua các trạm BOT sẽ khác nhau. Với dòng xe dưới 12 chỗ ngồi, giá vé qua trạm từ 15.000 – 50.000 đồng/lượt.

Hiện tại, trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có 5 trạm thu phí gồm: trạm An Sương - An Lạc, trạm cầu Phú Mỹ, trạm Xa lộ Hà Nội, trạm Phú Mỹ Hưng, trạm BOT Phú Hữu (chưa tổ chức thu phí). Mức giá cho xe Ô tô dưới 12 chỗ ngồi một số trạm như sau:

  • Trạm thu BOT cầu Phú Mỹ: 15.000 đồng/lượt
  • Trạm thu BOT Xa lộ Hà Nội: 25.000 đồng/lượt 
  • Trạm thu BOT An Sương - An Lạc: 15.000 đồng/lượt

Với hiện trạng ngày càng nhiều trạm BOT, mức phí cầu đường cũng dần chiếm tỷ trọng lớn trong những chi phí nuôi xe cơ bản. 

tram-BOT-xa-lo-ha-noi-2

Trạm BOT xa lộ Hà Nội chính thức thu phí từ ngày 01/04/2021

3. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa

Để xe vận hành trơn tru và bền bỉ, cần kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ theo lịch bảo dưỡng ô tô của hãng. Mỗi loại xe sẽ có một mức chi phí bảo dưỡng khác nhau. Thông thường, xe có giá càng cao thì chi phí bảo dưỡng sẽ càng cao. Các dòng xe cũ có chi phí bảo dưỡng cao hơn các xe mới. Tùy theo cấp bảo dưỡng, chi phí này khoảng từ vài trăm đến vài triệu đồng. 

Bên cạnh phí bảo dưỡng, chủ xe có thể phải chi thêm các khoản sửa chữa nếu xe gặp trục trặc, hư hỏng. Chi phí này từ vài triệu đến vài chục triệu đồng tùy mức độ hư hỏng. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa là một trong các khoản phí cao nhất khi sử dụng Ô tô

4. Phí gửi xe bên ngoài 

  • Phí giữ xe ô tô ở một số hàng quán khoảng 20.000 đồng/lượt. 
  • Phí đậu xe ở lòng đường trên một số tuyến đường cho phép khoảng 25.000 – 40.000 đồng/giờ. 
  • Phí giữ xe dưới tầng hầm các trung tâm thương mại tầm 35.000 đồng/2 giờ đầu tiên. Mỗi giờ tiếp theo là 20.000 đồng/giờ. 

Trung bình 1 tháng, phí giữ xe ô tô bên ngoài khoảng 500.000 đồng

Chi phí nuôi xe Ô tô 1 năm tương ứng với từng dòng xe

Xe ô tô cỡ nhỏ

Xe Ô tô cỡ nhỏ thường là các dòng xe Hatchback hạng A, Sedan hạng B. Giá xe khoảng từ 300 – 600 triệu đồng. Đây là các dòng xe có chi phí sử dụng thấp nhất bởi chi phí xăng dầu thấp (động cơ cỡ nhỏ), chi phí bảo dưỡng thấp,… 

Mẫu xe tiêu biểu: Honda Brio, Honda City, Kia Morning, Hyundai Grand i10, Ford Fiesta, Suzuki Swift, Mazda 2, Chevrolet Spark…

Tiêu thụ nhiên liệu trung bình dao động trong khoảng từ 5,5 – 6,5 lít/100km (địa hình hỗn hợp). Mỗi lần bảo dưỡng định kỳ cấp 1 mất dưới 1 triệu VND. Bảo dưỡng tổng thể cấp 2 khoảng từ 3 – 4,5 triệu đồng tùy từng xe. Chi phí thay thế phụ tùng hỏng hóc cũng tương đối thấp. 

Chi phí nuôi trung bình tầm 3 – 4 triệu đồng/ tháng (40 – 50 triệu đồng/ năm)

Honda-Brio

Chi phí nuôi Honda Brio khoảng 3 triệu đồng/tháng

Xe ô tô phổ thông cỡ vừa 

Thường là những xe Sedan hạng C, mẫu xe Crossover/SUV cỡ nhỏ, gầm cao hạng C. Giá xe khoảng từ 600 – 800 triệu đồng.

Mẫu xe tiêu biểu: Honda Civic, Honda HR-V, Toyota Corolla Altis, Ford Focus sedan và hatchback….

Mức tiêu thụ nhiên liệu của dòng xe hạng này khoảng 8 lít/100km đường trường, tương đương với 13 lít/100km đường đô thị. Chủ xe hàng tháng sẽ tốn thêm từ 4 - 6 triệu đồng khi di chuyển quãng đường 1.500km.

Chi phí nuôi trung bình tầm 4 – 7 triệu đồng/tháng (50 – 90 triệu đồng/năm)

Xe hạng trung cao cấp

Các xe Ô tô hạng trung cao cấp là những dòng Sedan hạng D, Crossover hạng trung, SUV 7 chỗ hạng D. Giá xe từ 900 – 1,4 tỷ đồng.

Mẫu xe tiêu biểu: Honda CR-V, Honda Accord, Toyota Camry, Ford Mondeo, Nissan Teana,…

Chi phí nuôi trung bình tầm 7 – 9 triệu đồng/tháng (80 – 100 triệu đồng/năm)

honda-accord

Chi phí nuôi Honda Accord khoảng 7 triệu đồng/ tháng

Xe ô tô hạng sang

Các dòng xe hạng sang thường thấy ở thị trường Việt Nam là các dòng Sedan cỡ nhỏ (Mercedes C180 – C200 – C300, Audi A4, BMW 320i – 330i…), xe sedan cỡ trung (Mercedes E200 – E300, Audi A6, BMW 520i – 530i…), xe sedan cỡ lớn (Mercedes Maybach, Audi A8…), xe SUV cỡ nhỏ (Mercedes GLC 300, Audi Q5, BMW X3…), xe SUV cỡ trung (Mercedes GLE, Audi Q7, BMW X5…). Giá xe từ 4 tỷ - 7 tỷ đồng. 

Chi phí để nuôi xe hạng sang khá đắt đỏ. Đặc biệt là chi phí bảo dưỡng, thay thế phụ tùng. Thông thường xe sang giá càng cao, bảo dưỡng càng phức tạp, dẫn đến chi phí bảo dưỡng càng cao. 

Xe sang thường sử dụng động cơ hiệu suất cao, mức tiêu thụ trung bình khoảng 12 – 20 lít/100km, tùy thuộc vào quãng đường di chuyển. Do đó, chi phí xăng dầu của xe sang cũng cao hơn xe phổ thông rất nhiều.

Chi phí nuôi trung bình tầm 10 – 15 triệu đồng/tháng (120 – 150 triệu đồng/năm).

Chi phí nuôi xe ô tô cũ

Việc mua xe cũ giúp bạn tậu được một chiếc xe ở phân khúc cao hơn trong tầm ngân sách có hạn. Tuy nhiên điều này sẽ đẩy bạn đến những rắc rối nhỏ trong quá trình sử dụng xe cùng chi phí sử dụng, bảo dưỡng khá cao.

Tỷ lệ phí bảo hiểm vật chất ôtô cũng tăng dần theo thời gian sử dụng. Tỷ lệ phí bảo hiểm vật chất của xe sản xuất dưới 5 năm sẽ thấp hơn xe sản xuất từ 5 - 10 năm. Ngoài ra, do hệ thống máy móc xuống cấp,  xe ô tô đời cũ sẽ thường hao xăng hơn so với các xe đời mới.

Điều này sẽ làm giảm ít nhiều niềm vui sở hữu ô tô. Vì thế, khi đã quan tâm đến mua xe cũ, bạn cần xem xét chi phí “nuôi” xe tăng từ 10 - 30% (tùy theo độ tuổi của xe) so với chi phí của xe đó khi còn mới.

Chi phí nuôi xe thực tế của khách hàng

Tuy nhiên, đây chỉ là chi phí tạm tính. Tùy vào nhu cầu sử dụng, khả năng giữ xe và điều kiện của từng người mà khoản tiền cần phải chi sẽ khác nhau. Dưới đây, là chi phí nuôi xe thực tế của một số khách hàng tại Honda Ô tô Sài Gòn Quận 2:

Anh Minh Đức, sở hữu Honda Civic, HCM

1. Gửi xe cố định: 1.000.000 x 12 = 12.000.000
2. Xăng xe: 45 x 1.250 x 30 x 12 = 20.000.000
3. Đăng kiểm và phí đường bộ: 2.000.000
4. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 500.000
5. Bảo hiểm  vật chất: không mua
6. Cầu đường: 2.000.000 (chạy cao tốc khi về quê hoặc đi chơi xa cùng gia đình) 
7. Bảo dưỡng : 3 x 1.500.000 = 4.500.000
8. Rửa xe: 4 x 50.000 x 12= 2.400.000

Tổng cộng: 43 triệu/12= 3,6 triệu/tháng

Honda-Civic

Chi phí nuôi Honda Civic là 3,6 triệu/tháng

Anh Tuấn Anh, sở hữu Honda Brio, HCM

1. Chi phí xăng đi làm mỗi ngày 35km: 1.500.000đ/tháng
2. Chi phí bảo dưỡng, kiểm định, bảo hiểm: 500.000đ/tháng
3. Rửa xe: tự làm
4. Đỗ xe: 0 đồng (Ở nhà đỗ nhờ đất trống hàng xóm, đến cơ quan đỗ trong sân)

Tổng chi phí khoảng: 2,2 triệu/tháng

Anh Thành Trung, sở hữu Honda Accord, HCM

1. Xăng: 10.000km x 2.000đ = 20.000.000đ
2. Cầu đường: 3.000.000đ;
3. Đỗ xe: 47.040.000;
- Tại nơi ở (2.600.000đ x 12)= 31.200.000đ;
- Tại nơi làm việc (1.200.000đ x 12)= 14.400.000đ;
- Giải trí 60.000đ x 24= 1.440.000đ;
4. Bảo hiểm: 16.500.000đ;
5. Bảo dưỡng 2 x 1.000.000đ= 2.000.000đ;
6. Rửa xe: 100.000đ x 4 x 12= 4.800.000đ;
7. Sửa chữa: thay lốp Michelin (16.000.000/2)= 8.000.000đ

Tổng cộng: 101.340.000đ/ 12 = 8 triệu/tháng

Anh Minh Cao, người đang sở hữu chiếc Honda City chia sẻ: chi phí cho việc sử dụng xe năm đầu của anh là 82,32 triệu đồng đồng/năm, tức 6,86 triệu đồng/tháng. Bao gồm: 

1. Chi phí cơ hội: 36.000.000 (do rút 620 triệu đang gửi ngân hàng mua xe nên mỗi tháng không còn 3 triệu tiền lãi)
2. Chi phí khấu hao năm đầu 10%: 62.000.000; 
3. Tiền xăng xe đi 10.000km: 12.000.000;
4. Phí bảo trì đường bộ: 1.600.000;
5. Phí bảo hiểm: 480.000;
6. Phí rửa xe: 800.000; 
7. Phí bảo dưỡng, thay dầu 2 lần: 1.500.000/lần 
8. Phí đăng kiểm: 340.000.

honda-city-2021

Chi phí cho việc sử dụng xe Honda City năm đầu là 82,32 triệu đồng đồng/năm

Kết luận

Với các dòng xe 4 bánh, câu chuyện mua xe không quan trọng bằng câu chuyện nuôi xe. Do đó, trước khi ra quyết định, khách hàng cần tìm hiểu thật kỹ các chi phí phát sinh khi sử dụng ô tô. 

Trên đây là dự tính chi phí nuôi ô tô hàng tháng dành cho những khách hàng đang có ý định mua xe. Mức phí này chỉ mang tính tương đối và thay đổi phụ thuộc vào mức độ di chuyển của chiếc xe trên đường, khả năng giữ xe và điều kiện của chủ xế. Bạn hãy tham khảo để có những tính toán hợp lý và lựa chọn chiếc ô tô phù hợp sao cho tiết kiệm chi phí nhất nhé!

Ý kiến khách hàng
.